Tiếp nhận sinh viên nước ngoài
Tiếp nhận sinh viên nước ngoài
51 trường cao đẳng kỹ thuật quốc gia trên toàn quốc chấp nhận sinh viên quốc tế từ nhiều quốc gia và khu vực khác nhau. Phần lớn những sinh viên này là sinh viên nhận học bổng của chính phủ Nhật Bản (Bộ Giáo dục, Văn hóa, Thể thao, Khoa học và Công nghệ) (sinh viên được chính phủ tài trợ) và sinh viên được chính phủ nước ngoài cử đi (sinh viên được chính phủ tài trợ). Chúng tôi thúc đẩy quá trình quốc tế hóa các trường cao đẳng kỹ thuật bằng cách tiếp nhận sinh viên quốc tế.
Sinh viên học bổng MEXT
Sau khi đến Nhật Bản, sinh viên quốc tế được chính phủ tài trợ sẽ nhận được một năm học dự bị tại Tổ chức Dịch vụ Sinh viên Nhật Bản Trung tâm Giáo dục Ngôn ngữ Nhật Bản Tokyo (JASSO), một cơ quan hành chính độc lập, sau đó chuyển sang năm thứ ba của trường cao đẳng kỹ thuật.
Chính phủ cử sinh viên
Sau khi nhận được chương trình giáo dục dự bị ở mỗi quốc gia, sinh viên quốc tế được chính phủ tài trợ sẽ đến Nhật Bản và chuyển sang năm thứ ba trường cao đẳng kỹ thuật.
Chúng tôi hiện có sinh viên được chính phủ tài trợ đến từ Malaysia và Mông Cổ.
Học bổng chính phủ Thái Lan dành cho sinh viên quốc tế
Kể từ năm 2018, chúng tôi đã tiếp nhận học sinh từ Trường Trung học Khoa học Princess Chulabhorn của Thái Lan vào năm đầu tiên của trường cao đẳng kỹ thuật. Ngoài ra, bắt đầu từ năm 1, chúng tôi sẽ tiếp nhận sinh viên từ Trường Cao đẳng Công nghệ Quốc gia Thái Lan là sinh viên chuyển tiếp năm thứ ba tại các trường cao đẳng kỹ thuật Nhật Bản.
Sinh viên quốc tế được tài trợ tư nhân
Chúng tôi chấp nhận sinh viên nước ngoài đã hoàn thành hơn 11 năm của hệ thống giáo dục phổ thông Nhật Bản (năm thứ hai trung học) vào năm thứ ba của trường cao đẳng kỹ thuật. Chúng tôi đang thúc đẩy việc tiếp nhận sinh viên quốc tế được tài trợ bởi tư nhân, chẳng hạn như bằng cách thực hiện quy trình tuyển chọn chung để chuyển tiếp sinh viên quốc tế được tài trợ bởi tư nhân sang các trường cao đẳng kỹ thuật quốc gia trên toàn quốc.
(Tham khảo) Thông tin tuyển sinh tuyển sinh chuyển tiếp lớp 3
*Thông tin về kỳ thi tuyển sinh chuyển tiếp lên lớp 3 dành cho người nước ngoàitính ở đâyđể tham khảo.
Số lượng sinh viên quốc tế theo quốc tịch
(Người đàn ông)
Chi tiêu quốc gia | Malaysia công văn chính phủ | Eur-lex.europa.eu eur-lex.europa.eu công văn chính phủ | (Tức là học bổng chính phủ | Chi phí cá nhân | 合計 | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đất nước | Món chính | Lớn lao | Món chính | Lớn lao | Món chính | Món chính | Món chính | Lớn lao | |
Eur-lex.europa.eu eur-lex.europa.eu | 62 | – | – | – | 64 | – | – | 6 | 132 |
Malaysia | – | – | 113 | 2 | – | – | – | 1 | 116 |
(Tức là | 11 | – | – | – | – | 70 | – | – | 90 |
9 | |||||||||
Indonesia | 41 | – | – | – | – | – | 1 | – | 42 |
Campuchia | 30 | – | – | – | – | – | – | – | 30 |
Lào | 26 | – | – | – | – | – | – | 3 | 29 |
Eur-lex.europa.eu eur-lex.europa.eu | 6 | – | – | – | – | – | – | – | 6 |
Việt Nam | 1 | – | – | – | – | – | 4 | – | 5 |
Ấn Độ | 3 | – | – | – | – | – | – | – | 3 |
Eur-lex.europa.eu eur-lex.europa.eu | 3 | – | – | – | – | – | – | – | 3 |
Eur-lex.europa.eu eur-lex.europa.eu | 3 | – | – | – | – | – | – | – | 3 |
韓国 | – | – | – | – | – | – | 1 | 1 | 2 |
Eur-lex.europa.eu eur-lex.europa.eu | 2 | – | – | – | – | – | – | – | 2 |
ル ー | 2 | – | – | – | – | – | – | – | 2 |
Myanmar | 2 | – | – | – | – | – | – | – | 2 |
Eur-lex.europa.eu eur-lex.europa.eu | 1 | – | – | – | – | – | – | – | 1 |
エ ス ト ニ ア | 1 | – | – | – | – | – | – | – | 1 |
Eur-lex.europa.eu eur-lex.europa.eu | 1 | – | – | – | – | – | – | – | 1 |
Congo | 1 | – | – | – | – | – | – | – | 1 |
Eur-lex.europa.eu eur-lex.europa.eu | 1 | – | – | – | – | – | – | – | 1 |
中国 | – | – | – | – | – | – | 1 | – | 1 |
(Tức là | 1 | – | – | – | – | – | – | – | 1 |
Bostonia và Herzegovina | 1 | – | – | – | – | – | – | – | 1 |
リ ト ア ニ ア | 1 | – | – | – | – | – | – | – | 1 |
Eur-lex.europa.eu eur-lex.europa.eu | 1 | – | – | – | – | – | – | – | 1 |
合計 | 201 | 0 | 113 | 2 | 64 | 79 | 7 | 11 | 477 |